I/Mẫu câu + Ngữ pháp
-Mẫu câu: N が/は ています (Động từ chia thể て+います)
-Ngữ pháp: Diễn tả trạng thái trông thấy trước mắt, trạng thái là kết quả của hành động nào đó,trợ từ は sẽ làm nhấn mạnh thêm ý của câu.
-Ví dụ:
+窓 が 開いて います (まど が あいて います)
Cửa sổ đang mở
+いす が 壊れて います (いす が こわれて います)
Cái ghế hỏng (đang hỏng)
+この 袋 は 破れて います (この ふくろ は やぶれて います)
Cái túi này rách
+8時半 の 電車 は 込んで います (8じはん の でんしゃ は こんで います)
Chuyến xe điện lúc 8 rưỡi thì đông
II/ Mẫu câu + Ngữ pháp
-Mẫu câu V(て形ー Động từ chia thể て)+しまいました
-Ngữ pháp: Diễn tả việc gì đó đã được hoàn tất, hoàn thành xong. Nó cũng có ngụ ý người nói hối tiếc về việc mình đã làm, lấy làm đáng tiễc về điều đó,hoặc phê bình hành động của ai đó.
-Ví dụ:
+この 雑誌 は 全部 読んで しまいました (この ざっし は ぜんぶ よんで しまいました.)
Tôi đã đọc hết quyển tạp chí này rồi.
+今朝 買った パン は 全部 食べて しまいました (けさ かった ぱん は ぜんぶ たべて しまいました.)
Tôi đã ăn hết bánh mua hồi sáng rồi.
+私 は 違う バス に 乗って しまいました (わたし は ちがう ばす に のって しまいました.)
Tôi đã lên nhầm xe buýt mất rồi
+どこ か で 財布 を 落として しまいました (どこか で さいふ を おとして しまいました.)
Tôi đã làm rơi ví ở đâu đó mất rồi.
***Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà cấu trúc trên được hiểu theo nghĩa hoàn tất của một hành động hay sự nuối tiếc phê bình***