BÀI 43: ĐẶC BIỆT
Nghe đoạn hội thoại
Kanji
夏子: ピーター は 英語 が 得意 ですね、明日 英語 の 試験 が あります。とても 心配 です!今夜 一緒に英語 を 勉強しませんか?
ピーター: そうですね。明後日、日本語 の 試験 が あります。私 も とても 心配 です。今夜 と 明日 は ちょっと 忙しい です。
夏子: じゃ、今夜 一緒 に 英語 を 勉強します。明日 は 一緒に 日本語 を 勉強します。どうですか?
ピーター: いいですね。そうします!今夜 何時 が いいですか?
夏子: そうですね。今夜 七時 は どうですか?
ピーター: いいです。
Kana
なつこ: ピーターは えいご が とくい ですね、あした えいご の しけん が あります。とても しんぱい です!こんや いっしょに えいご を べんきょうしません か?
ピーター: そうですね。あさって、にほんご の しけん が あります。わたし も とても しんぱい です。こんや と あした は ちょっと いそがしいです。
なつこ: じゃ、こんや いっしょに えいご を べんきょうします。あした はいっしょに にほんご を べんきょうします。どうですか?
ピーター: いいですね。そうします!こんや なんじ が いい ですか?
なつこ: そうですね。こんや しちじ は どう ですか?
ピーター: いいです。
Romaji
Natsuko: Piitaa wa eigo ga tokui desu ne. Ashita, eigo no shiken ga arimasu. Totemo shinphai desu! Konya issho ni eigo wo benkyou shimasen ka ?
Piitaa: Sou desu ne. Asatte, nihongo no shiken ga arimasu. Watashi mo totemo shinpai desu. Konya to ashia wa chotto isogashii desu.
Natsuko: Ja, konya isshoni eigo wo benkyou shimasu. Ashita wa isshoni nihongo wo benkyoushimasu. Dou desu ka ?
Piitaa: Ii desu ne. Sou shimasu! Konya nan ji ga ii desu ka ?
Natsuko: Sou desu ne. Konya shichi ji wa dou desu ka ?
Piitaa: Ii desu.
Dịch
Natsuko: Peter, cậu rất cừ tiếng Anh. Ngày mai, mình có bài kiểm tra tiếng Anh. Mình rất lo lắng. Tối nay, chúng ta học tiếng Anh cùng nhau nhé.
Peter: Uhm. Ngày mốt mình có bài kiểm tra tiếng Nhật. Mình cũng rất lo lắng. Tối nay và ngày mai mình bận rồi.
Natsuko: Uhm, Tối nay, chúng ta sẽ học tiếng Anh cùng nhau. Ngày mai sẽ cùng học tiếng Nhật. Như vậy được không ?
Peter: Được đó. Làm vậy đi. Tối nay mấy giờ thì được ?
Natsuko: Uhm. Khoảng 7h tối nhé ?
Peter: Uhm.
Từ vựng
Kanji | Kana | Romaji | Tiếng Việt |
勉強する | べんきょうする | benkyosuru | học |
一緒に | いっしょに | isshoni | cùng nhau |
今夜 | こんや | konya | Tối nay |
心配 | しんぱい | shinpai | lo lắng |
試験 | しけん | shiken | kì thi |
苦手 | にがて | nigate | không tốt |
得意 | とくい | tokui | điểm mạnh, xuât sắc |
日本語 | にほんご | nihongo | tiếng Nhật |
英語 | えいご | eigo | tiếng Anh |
明後日 | あっさて | asatte | ngày mốt |
Mẫu câu
私 は 一年間 日本語 を 勉強します。(Watashi wa ichi nenkan nihongo wo benkyoushimasu.)
Tôi đã học tiếng Nhật được 1 năm
一緒に コンサート に 行きましょう。(Isshoni konsa-to ni ikimasho.)
Hãy cùng nhau đến buổi hòa nhạc
試験 に 落ちて、ガッカリした。(Shiken ni ochite, gakkarishita)
Tôi thất vọng vì đã trượt bài kiểm tra.
日本語、わかりません。(Nihongo, wakarimasen.)
Tôi không hiểu tiếng Nhật
英語 が わかりませんか。(Eigo ga wakarimasen ka.)
Bạn có biết tiếng Anh không ?
Các điểm ngữ pháp
Trong hầu hết trường hợp, tên ngôn ngữ được tạo bằng cách thêm từ 語(-go, nghĩa là ngôn ngữ) sau tên nước.
国名(Kokumei): Tên nước ========================> + 語(-go): ngôn ngữ
日本(Nihon): Nước Nhật=========================>日本語(nihon-go): tiếng Nhật
中国(Chuugoku): Nước Trung Quốc=================>中国語(chuugoku-go): tiếng Trung Quốc
スペイン(Supein): Nước Tây Ban Nha================>スペイン語(supein-go): tiếng Tây Ban Nha
イタリア(Itaria): Nước Italia=======================>イタリア語(itaria-go): tiếng Italia
ngoại trừ một số trường hợp dưới đây:
英語 (eigo): tiếng anh
ヒンディー語 (hindigo): tiếng Hindi
アラビア語(arabiago): tiếng Arập
スワヒリ語(suwahirigo): tiếng Swahili
英語(eigo, hán việt : ANH NGỮ) nghĩa là tiếng Anh Anh. 米語(beigo, hán việt: MỄ NGỮ) nghĩa là tiếng Anh Mỹ đôi khi được sử dụng để so sánh giữa các vùng nói tiếng Anh với nhau.
TUCHIKARA